Báo cáo tồn kho giúp người bán quản lý và kiểm soát số lượng hàng tồn hiệu quả để tiết kiệm thời gian, chi phí và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Đối tượng xem báo báo: Nhân viên quản lý kho được phân quyền quản lý báo cáo (Đọc và ghi hoặc Chỉ đọc) và quyền xem dữ liệu báo cáo (Tất cả các kho hoặc Chỉ đọc dữ liệu ở kho được chỉ định)
Nội dung
- 1) Các khái niệm cần nắm
- 2) Giới thiệu các thuộc tính hiển thị và bộ lọc của báo cáo
- 3) 8 mẫu báo cáo cơ bản
1) Các khái niệm cần nắm
| Ý NGHĨA |
Tồn kho | Bao gồm:
|
Đặt | Bao gồm:
![]() |
Khả dụng | Số khả dụng = Số tồn - Số đặt. Cụ thể:
|
Không khả dụng | Bao gồm:
![]() |
2) Giới thiệu các thuộc tính hiển thị và bộ lọc của báo cáo
Thiết lập thông tin hiển thị trên báo cáo
Để thêm thuộc tính hiển thị, bạn chọn Thêm hiển thị, thực hiện lựa chọn các thuộc tính và chọn Áp dụng.
Các thuộc tính hiển thị bao gồm:
Sản phẩm
Biến thể
Loại sản phẩm
Nhà cung cấp
SKU
Barcode
Kho
Ví dụ Bạn muốn xem sản phẩm Đầm Bẹt Vai thô phối bèo hiện đang có tồn ở những kho nào. Bạn sẽ thiết lập Thêm hiển thị Kho
Thuộc tính bộ lọc bao gồm
- Sản phẩm
- Loại sản phẩm
- Nhóm sản phẩm
- Nhà cung cấp
- Địa điểm
- Tồn kho
Ví dụ Bạn muốn xem tồn của sản phẩm Đầm bẹt vai, bạn chọn Điều kiện lọc Sản phẩm là Đầm bẹt vai
3) 8 mẫu báo cáo cơ bản- Tồn kho
Báo cáo số lượng tồn kho của sản phẩm.
- Điều chỉnh
Báo cáo số lượng sản phẩm thực hiện kiểm kho
- Điều chuyển
Báo cáo theo dõi điều chuyển hàng hóa giữa các kho
- Mua hàng
Báo cáo theo dõi lượng hàng hóa mua vào, trạng thái nhập hàng của các kho
- Bảng kê xuất nhập tồn chi tiết theo sản phẩm
Báo cáo lượng tồn kho tăng giảm của sản phẩm trong khung thời gian thực hiện thống kê
- Nhập hàng
Báo cáo theo dõi hoạt động đặt hàng - nhập hàng từ nhà cung cấp
- Trả hàng
Báo cáo trả hàng đã nhập cho nhà cung cấp
- Lô-hạn sử dụng
Theo dõi sản phẩm theo lô hạn sử dụng