Nội dung
- 1) Thông tin chung
- 2) Hình ảnh sản phẩm
- 3) Giá sản phẩm
- 4) Quản lý tồn kho
- 5) Vận chuyển
- 6) Biến thể
- 7) Tối ưu SEO
1) Thông tin chung
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Tên sản phẩm | Tên gọi của sản phẩm mà người bán muốn người mua nhận biết. |
Nhà cung cấp | Tên đơn vị cung cấp mặt hàng. Có thể bỏ qua nếu cửa hàng chỉ có 1 đơn vị sản xuất. |
Loại | Tên của nhóm các sản phẩm có ít nhất một đặc tính chung tương tự nào đó. |
Mô tả sản phẩm | Phần mô tả chi tiết màu sắc, kiểu dáng, lợi ích để nhận biết tính trạng sản phẩm. |
Trích dẫn | Câu kết luận ngắn gọn về đặc điểm đặc trưng của sản phẩm. |
Hiển thị | Lựa chọn các kênh bán hàng được hiển thị thông tin của sản phẩm. |
Nhóm sản phẩm | Lựa chọn nhóm sản phẩm mà sản phẩm có thể thuộc về. |
Nhãn | Lựa chọn các nhãn liên quan để hỗ trợ việc tìm kiếm sản phẩm theo nhãn. |
Khuyến mãi | Lựa chọn cho phép sản phẩm được/ không được áp dụng chương trình khuyến mãi. |

Lưu ý | Để tăng tính sáng tạo khi mô tả sản phẩm qua việc ứng dụng các Tính năng soạn thảo văn bản đa dạng có sẵn.
Khi người bán muốn chọn ngày mở bán sản phẩm, có thể cài đặt lịch Hiển thị sản phẩm tại mục Hiển thị.
Sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm sản phẩm khác nhau tùy mục đích của doanh nghiệp
2) Hình ảnh sản phẩm
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Thêm ảnh sản phẩm | Tải ảnh lên trực tiếp từ máy tính & điện thoại. |
Thêm ảnh bằng URL | Dẫn link có chứa sẵn hình ảnh sản phẩm từ kênh khác. |

Lưu ý |
Tùy theo ngành nghề mà người bán chọn size hình ảnh khác nhau. Tuy nhiên, người bán được khuyến khích nên tạo các hình ảnh có cùng kích thước để tạo được hiệu quả thẩm mỹ cao.
Ngoài ra, hình ảnh cũng được nên lưu là "Save for Web".
3) Giá sản phẩm
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Giá bán | Số tiền người mua trả cho mặt hàng này. |
Giá so sánh | Số tiền được hiển thị khi chưa giảm giá. |

Lưu ý |
Giá bán luôn bé hơn giá so sánh để thể hiện số tiền đã giảm của sản phẩm.
Hệ thống sẽ tự động hiển thị % đã giảm để người mua so sánh với giá bán của sản phẩm.
4) Quản lý tồn kho
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Nút: Có quản lý tồn kho | Kích hoạt tính năng Quản lý tồn kho: Quản lý lợi nhuận, biên lợi nhuận khi nhập giá vốn. |
Giá vốn | Mức chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá trung bình của sản phẩm được nhập về. |
SKU* | Mã sản phẩm - Mã số sản phẩm dùng lưu hành nội bộ doanh nghiệp. |
Barcode* | Mã vạch - Tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu, con số theo quy định quốc tế, dùng để truyền tải ra bên ngoài. |
Nút: Đồng ý cho đặt hàng khi đã hết hàng | Kích hoạt tính năng cho phép khách hàng đặt hàng khi kho đã hết hàng (tồn kho bằng 0). |
Tồn đầu kỳ | Số lượng sản phẩm được nhập về hoặc được sản xuất khi bắt đầu bán sản phẩm. |
Tồn kho khả dụng | Địa chỉ kho lưu trữ sản phẩm - Tìm tên kho tại thanh “Tìm Kho” hay chọn kho tại tác vụ “Tùy chỉnh địa chỉ”. |
Người bán nên chọn “Địa điểm mặc định” khi thiết lập tồn kho khả dụng và cần đảm bảo kho luôn có hàng. Khi kho mặc định hết hàng và các kho khác vẫn còn hàng, đơn hàng vẫn đặt được và ghi nhận vào kho mặc định. Lúc này, người bán cần sử dụng tác vụ “Điều chuyển” số lượng sản phẩm giữa các kho tại Quản lý Tồn kho nâng cao.

Lưu ý |
Đây là chỉ tác vụ quản lý tồn kho Cơ bản. Lúc xử lý giao hàng, người bán cần xem kho nào còn hàng để xuất hàng.
Nếu đơn hàng Online, tồn kho sẽ tự động ghi nhận ở kho “Địa chỉ mặc định”.
5) Vận chuyển
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Nút: Có giao hàng | Kích hoạt tính năng có hình thức giao hàng. |
Khối lượng | Trọng lượng sản phẩm giúp nhà vận chuyển tính giá vận đơn cho đơn hàng. |
6) Biến thể
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Thuộc tính | Một tính chất đặc trưng của sản phẩm. Ví dụ kích thước, màu sắc, chất liệu,.. |
Biến thể | Các giá trị khác nhau của thuộc tính. Ví dụ kích thước thì có size L (Lớn); size M (Vừa); size S (Nhỏ),... |
Phiên bản | Sự kết hợp của một hay nhiều thuộc tính của sản phẩm sẽ tạo ra nhiều phiên bản của một sản phẩm. |
Ví dụ:
Cửa hàng của bạn có sản phẩm áo thun có 2 thuộc tính khác nhau: Kích thước & màu sắc.
- Thuộc tính kích thước có các biến thể là size L, M, S.
- Thuộc tính màu sắc có biến thể là màu đỏ và màu đen.
Như vậy, hệ thống sẽ hiểu sản phẩm áo thun sẽ có tổng cộng 6 biến thể với 6 phiên bản là Đỏ/Size L; Đỏ/Size S; Đỏ/Size M; Đen/Size L; Đen/Size S; Đen/Size M.

Lưu ý |
Hiện tại mục Thuộc tính chỉ được nhập tối đa 3 thuộc tính.
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Nút: Sản phẩm này có nhiều biến thể* | Kích hoạt tính năng tạo các phiên bản của một sản phẩm khác nhau về một đặc tính nào đó ví dụ kích thước, màu sắc,... |
Thêm thuộc tính | Lựa chọn thuộc tính hoặc tạo mới thuộc tính tùy vào nhu cầu sản phẩm. Ví dụ: Kích thước, Màu sắc, Vật liệu, Tiêu đề,... |
Thêm nhãn | Lựa chọn nhãn là lựa chọn biến thể của thuộc tính sản phẩm. Có thể chọn nhãn có sẵn hoặc tạo thêm. Ví dụ: Màu sắc sẽ có nhãn là Đỏ, đen, hồng, vàng,... |

Lưu ý |
Hệ thống chỉ nhận tối đa 3 thuộc tính cho một sản phẩm.
7) Tối ưu SEO
Thiết lập thẻ mô tả SEO (Search Engine Optimization) giúp người mua tìm thấy sản phẩm trên công cụ tìm kiếm Google.
GIAO DIỆN | Ý NGHĨA |
Tiêu đề trang | Tên dòng sản phẩm người bánmuốn người mua tìm thấy khi họ tìm kiếm một từ khóa liên quan. Giới hạn 70 ký tự. |
Mô tả trang | Mô tả ngắn gọn về đặc tính, công dụng sản phẩm, những gì thu hút người mua về sản phẩm. Giới hạn 320 ký tự. |
Đường dẫn | Đường link dẫn đến trang mua sản phẩm. |