Tại thanh menu hãy nhấn vào tab Facebook Product Feed và nhấn nút [Tạo product feed].

Hệ thống hiển thị giao diện với các thành phần chi tiết của trang cấu hình Facebook Product Feed gồm:


Số thứ tự

Thành phần

Diễn giải

1

Tên feed

Thông tin tên feed là bắt buộc nhập

Không được trùng với tên feed đã tạo trước đó

Tối đa 250 ký tự

2

Bộ lọc sản phẩm

Gồm các sản phẩm được đồng bộ theo điều kiện, nhằm tạo URL product feed đăng tải lên Google merchant center

3

Lập lịch

Thời gian tự động cập nhật URL product feed.

Đối với lịch cập nhật tại Facebook, hệ thống hỗ trợ tối ưu tần suất và thời gian cập nhật theo:

  • Hàng ngày

  • Hàng giờ

  • Hàng tuần

Mặc định hiển thị thời gian cập nhật = thời gian hiện tại + 5 phút

Lưu ý: Feed URL sẽ được tạo dựa theo thời gian người dùng lựa chọn để update feed. Mặc định thời gian tạo feed = thời gian cập nhật URL product feed

4

Trạng thái feed

Gồm 2 trạng thái:

  • Đang hoạt động

  • Ngừng hoạt động

Mặc định hiển thị trạng thái “Đang hoạt động” khi tạo feed

5

Cấu hình utm tracking

Khi nhấp vào ô “Sử dụng utm tracking”, bạn có thể thêm UTM ("Urchin Tracking Module") để đo lường tracking hiệu quả chiến dịch.

  • Campaign Source (utm_source): nguồn traffic đổ về. VD: Google, Facebook Ads, Blog,..

  • Campaign Name (utm_campaign): Tên chiến dịch riêng lẻ, khẩu hiệu, mã khuyến mãi,...

  • Campaign Medium (utm_medium): Phương tiện quảng cáo hoặc tiếp thị. VD: CPC, Banner, Email,...

  • Campaign Term (utm_term): Từ khóa tìm kiếm có trả phí để khách hàng truy cập link

Cấu hình utm tracking sẽ xuất hiện tại đường link URL của sản phẩm

VD về UTM tracking:

?utm_source=facebook&utm_medium=CPC&utm_campaign=nuochoa

*Lưu ý: utm được ghép từ 2 từ trở lên nên sử dụng dấu ( _ ) thay vì ( - ) và khoảng cách vì nếu dùng ( - ) và khoảng cách, url đó sẽ không xài được (invalid url). 

✔ utm=mobile_ads (đúng)

X utm=mobile-ads (sai)

X utm=mobile ads (sai)

6

ID sản phẩm

Gồm:

  • ID theo biến thể

  • ID theo sản phẩm

7

Tên sản phẩm

Khi nhấn chọn ô “Thêm tên biến thể vào tên sản phẩm”, hệ thống sẽ tự động thêm thuộc tính biến thể vào tên sản phẩm. 

VD: Tên sản phẩm = Áo khoác

Biến thể:

  • Màu sắc: Red

  • Kích thước: S

=> Tên biến thể: Áo khoác - Red / S

8

Giá

Hiển thị giá so sánh (giá đã giảm)

VD: Giá sản phẩm = 100.000đ

Giá so sánh = 70.000đ

9

Màu sắc

Hiển thị màu sắc sản phẩm

10

Kích thước

Hiển thị kích thước sản phẩm (VD: “XL”, “Size nhỏ”, “37”)

Lưu ý: Đối với sản phẩm thuộc danh mục giày dép và quần áo, kích thước là trường thông tin bắt buộc

11

Giới tính

Nếu không tồn tại 1 trong các giá trị female, male hoặc unisex từ tags sản phẩm ở Haravan, hệ thống sẽ sử dụng Giới tính đã thiết lập khi nhấn chọn option “Sử dụng thuộc tính Giới tính” làm Giới tính ở Facebook

12

Nhóm tuổi

Nếu không tồn tại 1 trong các giá trị adult, all ages, teen, kids, toddler, infant hoặc newborn từ tags sản phẩm ở Haravan, hệ thống sẽ sử dụng Nhóm tuổi đã thiết lập khi nhấn chọn option “Sử dụng thuốc tính Nhóm tuổi” làm Nhóm tuổi ở Facebook.

13

Thương hiệu mặc định

Thương hiệu ở Google sẽ được liên kết với Nhà cung cấp ở trang chi tiết sản phẩm trên admin Haravan

  • Nếu nhà cung cấp của sản phẩm là Khác thì hệ thống sẽ sử dụng Thương hiệu mặc định bạn đã nhập đã thiết lập làm Thương hiệu ở Google.

  • Nếu bạn không thiết lập Thương hiệu mặc định thì Thương hiệu ở Google sẽ là tên của cửa hàng.

14

Cấu hình condition

Gồm 3 lựa chọn:

  • New
  • Refurbished 
  • Used
Mặc định sẽ là New


Tương ứng với các số trong hình:

Nhà bán hàng sau khi hoàn tất chọn các thông tin trên, tiến hành nhấn nút Lưu và hệ thống sẽ lưu thông tin feed. Bạn có thể tìm các feed đã tạo tại trang danh sách Facebook Product Feed.



Lưu ý: 

  • Hệ thống cần thời gian để tạo link URL, bạn có thể quay lại màn hình danh sách sau một khoảng thời gian để có thể thực hiện các chức năng như xem/sửa/xóa feed của mình.

  • Cho phép nhà bán hàng tạo tối đa 10 feed

Sau khi đã tạo thành công Facebook feed, nhà bán hàng có thể sao chép đường dẫn URL feed và nạp lên Commerce Manager.