Khi người bán muốn chạy quảng cáo cho website và chọn chạy Quảng cáo bằng Google, Google yêu cầu người bán phải có tài khoản Google Merchant Center. Sau đó, khai báo dữ liệu trên tài khoản Google Merchant Center đã liên kết.
Việc đó, được gọi là Quảng cáo danh sách sản phẩm, bao gồm hình ảnh, tựa đề, giá, thông điệp khuyến mại và tên cửa hàng hoặc tên doanh nghiệp mà không cần tạo quảng cáo riêng cho mỗi sản phẩm. Quảng cáo danh sách sản phẩm hiển thị một tập hợp các sản phẩm có liên quan cho một tìm kiếm nhất định. Quảng cáo xuất hiện trong hộp của riêng chúng trên Google Tìm kiếm (tách biệt với quảng cáo văn bản), trên các trang web đối tác tìm kiếm của Google hiển thị và liên kết đến các sản phẩm cần bán và trên Google Mua sắm.
Việc khai báo dữ liệu thủ công gây mất thời gian. Chưa kể, dữ liệu có thể thay đổi và cần cập nhật, khi đó người bán phải thực hiện khai báo lại.
Giải pháp chính là tạo danh sách sản phẩm cần quảng cáo. Và ứng dụng Google Product Feeds ra đời nhằm người bán thực hiện việc này cùng việc tối ưu việc khai báo dữ liệu một cách tốt nhất.
Mục lục:
- 1. Tổng quan về ứng dụng Google Product Feeds
- 2. Cài đặt ứng dụng
- 3. Tạo liên kết Google Category
- 4. Nạp dữ liệu
- 5. Cấu hình utm tracking
1. Tổng quan về ứng dụng Google Product Feeds
Ứng dụng Google Product Feeds do nhóm Haravan Partners,và người bán có thể sử dụng mà không thu bất kỳ khoản phí nào.
Google Product Feeds là ứng dụng hỗ trợ nguồn cung cấp dữ liệu sản phẩm để thêm vào chạy Google Adwords.
2. Cài đặt ứng dụng
Người bán truy cập vào trang ứng dụng Google Product Feeds.
Chọn Cài đặt ứng dụng.
Đăng nhập vào Haravan.
Hệ thống điều hướng về Trang quản trị Haravan. Tại đây, người bán bấm "Đồng ý" hai lần liên tiếp.
Khi ứng dụng được cài đặt thành công, hệ thống tự động điều hướng về trang ứng dụng Google Product Feeds.
Để sử dụng ứng dụng, người bán hà bán hàng truy cập vào Trang quản trị Haravan → Ứng dụng → Google Product Feeds.
3. Tạo liên kết Google Category
Trước khi bắt đầu sử dụng Quảng cáo danh sách sản phẩm, người bán cần cả tài khoản AdWords và tài khoản Google Merchant Center.
Tài khoản Merchant Center cho phép người bán quản lý thông tin sản phẩm, trong khi tài khoản AdWords giúp người bán quản lý quảng cáo và chiến dịch.
Tiếp theo, người bán cần phải:
Tải lên nguồn cấp dữ liệu sản phẩm của bạn vào tài khoản Google Merchant Center.
Liên kết tài khoản AdWords với tài khoản Google Merchant Center.
Sau đó, người bán thực hiện tạo nguồn cung cấp dữ liệu sản phẩm. Và đây sẽ là việc mà ứng dụng Google Product Feeds giúp người bán thực hiện.
Điều người bán cần thực hiện trên ứng dụng là tạo liên kết nhóm sản phẩm của website đến các Danh mục của Google. Cuối cùng, người bán chọn định dạng file để xuất ra sử dụng.
Việc tạo liên kết có thể thực hiện với một trong hai cách: Thủ công hoặc Hàng loạt.
Thủ công
Bước 1: Chọn nhóm sản phẩm
Bước 2: Chọn Category của Google muốn tạo liên kết đến
Bước 3: Nhấp nút Tạo liên kết.
Cách làm thủ công thích hợp khi người bán chỉ có ít nhóm sản phẩm, hoặc khi cần thay đổi, cập nhật lại liên kết.
Hàng loạt
Bước 1: Xuất file
người bán nhấn chọn Xuất file, ứng dụng sẽ trích xuất tất cả các nhóm sản phẩm hiện có trong Trang quản trị, bao gồm cả ID nhóm sản phẩm. Việc người bán cần làm điền Google Category tương ứng cho từng nhóm sản phẩm.
Lưu ý: Để xem và lấy được ID nhóm sản phẩm, người bán chọn Sản phẩm → Nhóm sản phẩm → Chọn nhóm sản phẩm → trong trang chi tiết nhóm sản phẩm, người bán lấy số ID trên thanh địa chỉ. Đó chính là ID nhóm sản phẩm.
Bước 2: Tạo dữ liệu
Hiện Google Category đang có hơn 5.000 danh mục, bao gồm các cấp độ. Để có được danh sách Google Category này, người bán nhấp vào Google Product Category - Download file mẫu để tải tệp về.
Sau khi có được danh sách Google Category, người bán điền Google Category tương ứng cho từng nhóm sản phẩm. Việc này đòi hỏi người bán thao tác thủ công từng dòng một. Nếu người bán thực hiện càng kỹ lưỡng, càng chỉnh chu thi hiệu quả quảng cáo đem lại sẽ càng cao hơn.
Danh mục thuộc Google Category có thể thuộc nhiều cấp độ. Haravan khuyến cáo người bán nên chọn cấp độ thấp nhất có thể, điều đó giúp Google nhận diện sản phẩm và chạy quảng cáo tốt hơn.
Bước 3: Nhập file
Sau khi hoàn chỉnh dữ liệu, người bán nhấn chọn Nhập file → Chọn file → Xác nhận để thực hiện tạo liên kết hàng loạt.
Dù thực hiện theo cách thú công hay hàng loạt thì những nhóm sản phẩm sản phẩm đã liên kết sẽ được hiển thị bên dưới mục Nhóm sản phẩm. Nhóm sản phẩm nào chưa tạo liên kết được ghi nhận là "Chưa liên kết".
4. Nạp dữ liệu
Sau khi tạo liên kết Google Category cho tất cả các nhóm trong Trang quản trị, người bán vào tab Dữ liệu.
Dữ liệu này xuất hiện khi có ít nhất một nhóm sản phẩm được tạo liên kết với Google Category. Haravan khuyến cáo người bán chỉ nên sử dụng liên kết khi đã tạo liên kết cho tất cả các nhóm.
Dữ liệu gồm hai liên kết:
Định dạng file XML: đây là định dạng mà người bán sẽ nạp vào Google Merchant Center.
Định dạng file Excel: dữ liệu sản phẩm được lưu trữ dưới dạng file excel. người bán có thể nhấp vào đường dẫn để trích xuất dữ liệu nhằm theo dõi và quản lý.
Trước khi chọn định dạng, người bán cần nhấn chọn Cập nhật (1). người bán nhấp chọn vào liên kết Định dạng file XML (2).
Tiếp theo, người bán thực hiện nạp dữ liệu vào Google Merchant Center:
Người bán đăng nhập vào Google Merchant Center → Sản phẩm → Nguồn cấp dữ liệu, chọn "+".
Chọn "Tìm nạp theo lịch biểu", nhấn Tiếp tục.
Dán đường dẫn Định dạng file XML vào phần URL tệp, Tiếp tục.
Sau đó nhấn chọn Tìm nạp ngay bên phải để Google nạp dữ liệu.
Nếu gặp khó khăn trong thao tác, người bán có thể tham khảo thêm các bài viết sau:
Cách cơ bản để triển khai quảng cáo Google Shopping trên website của bạn - Phần I & Phần II.
5. Cấu hình utm tracking
Trong trường hợp người bán muốn sử dụng thêm utm ("Urchin Tracking Module") để đo lường tracking, người bán chọn tab Cấu hình utm tracking trong ứng dụng Google Product Feeds, chọn Sử dụng utm tracking và điền các mã utm tương ứng.
Campaign Source - utm_source: nguồn thực hiện chiến dịch ví dụ như Facebook Ads, Google Ads, Newsletter .
Campaign Medium - utm_medium: cách thức/ hình thức tương tác của mẫu quảng cáo ví dụ như đó là mẫu quảng cáo vị trí banner, slider hoặc là CPC, CPM, hay CPA.
Campaign Name - utm_campaign: tên chiến dịch quảng cáo để phân biệt với các chiến dịch khác.
Campaign Term - utm_term: từ khóa dùng để đó lường những từ khóa mà người tạo ra nội dung sẽ trả tiền để khách hàng truy cập link, ví dụ post bài đó lên các mạng xã hội.
Sau đó, nhấn Cập nhật.
Ví dụ về utm:
?utm_source=facebook&utm_medium=CPC&utm_campaign=biendoigen
Lưu ý:
Link UTM bằng đầu bằng ?utm_........; nếu thiếu dấu ? thì link đó không sử dụng được.
UTM có phân biệt kí tự hoa và thường, tức là TINHTE sẽ khác với tinhte
Vì url của trang web sẽ dùng gạch ngang ( - ) để nối 2 từ với nhau, do đó khi đặt UTM mà từ ghép thì nên dùng gạch dưới ( _ ), ví dụ utm=mobile_ads, nếu để utm=mobile-ads là link không xài được (invalid url)
Vị trí của các biến trong link UTM có thể đảo cho nhau, tức là campaign/source/medium... đứng đầu hay đứng cuối đều được, không bắt buộc phải theo thứ tự
NHỮNG BÀI VIẾT LIÊN QUAN